Tài Nguyên Du Lịch Ví Dụ

Tài Nguyên Du Lịch Ví Dụ

Điều kiện địa lý tự nhiên, lịch sử, văn hoá... đã tạo cho Việt Nam có tiềm năng du lịch phong phú, đa dạng. Việt Nam có bờ biển dài, nhiều rừng, núi với các hang động tuyệt đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ và nhiều lễ hội đặc sắc.

Điều kiện địa lý tự nhiên, lịch sử, văn hoá... đã tạo cho Việt Nam có tiềm năng du lịch phong phú, đa dạng. Việt Nam có bờ biển dài, nhiều rừng, núi với các hang động tuyệt đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ và nhiều lễ hội đặc sắc.

Kinh phí điều tra, đánh giá và phân loại tài nguyên du lịch

Theo Điều 7 Nghị định 168/2017/NĐ-CP thì kinh phí điều tra, đánh giá và phân loại tài nguyên du lịch như sau:

- Kinh phí điều tra, đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân và nguồn huy động hợp pháp khác.

- Việc quản lý, sử dụng kinh phí điều tra, đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch thực hiện theo quy định của pháp luật.

Quy định về đánh giá và phân loại tài nguyên du lịch

Việc đánh giá và phân loại tài nguyên du lịch được quy định tại Điều 5 Nghị định 168/2017/NĐ-CP như sau:

- Căn cứ kết quả điều tra, tài nguyên du lịch được đánh giá về giá trị, sức chứa, mức độ hấp dẫn, phạm vi ảnh hưởng và khả năng khai thác phục vụ phát triển du lịch.

- Căn cứ kết quả đánh giá, tài nguyên du lịch được phân loại thành tài nguyên du lịch cấp quốc gia và tài nguyên du lịch cấp tỉnh.

Trách nhiệm quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên du lịch

Trách nhiệm quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên du lịch tại Điều 17 Luật Du lịch 2017 như sau:

- Nhà nước có chính sách quản lý, bảo vệ, tôn tạo, khai thác hợp lý, phát huy giá trị tài nguyên du lịch trong phạm vi cả nước để phát triển du lịch bền vững.

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc quản lý, bảo vệ, tôn tạo, khai thác hợp lý và phát huy giá trị tài nguyên du lịch.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư quản lý tài nguyên du lịch có trách nhiệm bảo vệ, đầu tư, tôn tạo tài nguyên du lịch, tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch tham quan, thụ hưởng giá trị của tài nguyên du lịch;

Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch có thẩm quyền trong việc bảo vệ và khai thác tài nguyên du lịch cho các mục tiêu kinh tế khác.

- Khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên du lịch.

TÀI SẢN là một từ rất quen thuộc, được sử dụng và bắt gặp phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Trong định nghĩa tiếng Việt, TÀI SẢN là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. TÀI SẢN bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai. Vậy trong tiếng Anh, TÀI SẢN là gì? Bài viết hôm nay sẽ cung cấp cho bạn đọc những từ vựng có cùng nghĩa là TÀI SẢN và cách dùng của các từ.

TÀI SẢN được biểu thị bằng nhiều từ trong tiếng Anh, dưới đây là một số từ phổ biến, thường gặp.

POSSESSION: something that you own or that you are carrying with you at a particular time. (một thứ gì đó mà bạn sở hữu hoặc thứ mà bạn đang mang theo người trong một thời gian cụ thể).

ASSET: something valuable belonging to a person or organization that can be used for the payment of debts. (một thứ giá trị thuộc về một người hoặc một tổ chức, cái mà có thể được sử dụng để trả cho các khoản nợ)

FORTUNE: a very large amount of money or property.(một số lượng rất lớn tiền mặt hoặc các vật có giá trị khác như đất đai, nhà cửa,....)

PROPERTY: an object or objects that belong to someone. (một vật hoặc nhiều vật thuộc về một người nào đó)

if something is in someone’s possession, they have it

(Nếu thứ gì đó trong tài sản của ai đó, họ có nó)

To gain or assume ownership or custody of something.

(đạt được hoặc cho rằng có quyền sở hữu hay có sự giám hộ chịu trách nhiệm một thứ gì đó)

current assets = liquid assets = quick assets

Assets in the form of cash (or easily convertible into cash)

( tài sản dưới dạng tiền mặt hoặc có thể dễ dàng đổi thành tiền mặt)

An intangible asset is an asset that is not physical in nature, such as a patent, brand, trademark, or copyright.

(Tài sản vô hình là một loại tài sản không hữu hình trong tự nhiên, ví dụ như giấy đăng ký, bằng sáng chế, một thương hiệu, tên thương mại hoặc bản quyền )

lands or real estate in the hands of the heir, chargeable with the debts of the ancestor.

(những mảnh đất hoặc vùng đất thực tế được thừa kế hoặc được tính vào những khoản nợ của người trước)

an action or statement that could create problems for you later

(một hành động hoặc một tuyên bố có thể gây ra những vấn đề cho bạn về sau)

To be widely known or discussed

(được biết đến hoặc được bàn luận một cách rộng rãi)

(Hình ảnh minh hoạ cho COST A FORTUNE)

Hi vọng với bài viết trên đây, bạn đọc đã tiếp thu được cho mình nhiều kiến thức bổ ích và mong rằng bạn hãy tiếp tục giữ vững niềm yêu thích của mình với bộ môn tiếng Anh nhé!

Quy định về điều tra tài nguyên du lịch

Theo Điều 3 và Điều 4 Nghị định 168/2017/NĐ-CP quy định về điều tra tài nguyên du lịch như sau:

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định điều tra tổng thể tài nguyên du lịch. Căn cứ nhu cầu thực tiễn hoặc theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định điều tra bổ sung để cập nhật thông tin về tài nguyên du lịch.

- Thời gian thực hiện điều tra do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

- Nội dung cơ bản trong điều tra tài nguyên du lịch như sau:

+ Thông tin chung về tài nguyên du lịch: Tên gọi, vị trí, phạm vi, diện tích đất, (đất có) mặt nước đang sử dụng, chủ thể quản lý, sử dụng.

+ Hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên du lịch.

+ Đặc điểm, tính chất của tài nguyên du lịch.

+ Giá trị của tài nguyên du lịch.