Phương Ngữ Nam Bộ Là Gì

Phương Ngữ Nam Bộ Là Gì

Bộ đội địa phương là gì? Tìm hiểu về Bộ đội địa phương

Bộ đội địa phương là gì? Tìm hiểu về Bộ đội địa phương

Bộ đội địa phương là gì? Tìm hiểu về Bộ đội địa phương

Bộ đội địa phương là lực lượng cơ động tác chiến chủ yếu trên địa bàn địa phương, cùng với dân quân tự vệ làm nòng cốt của chiến tranh nhân dân tại địa phương, dưới sự chỉ huy trực tiếp của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố) trực thuộc trung ương và Ban chỉ huy quân sự huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh). Bộ đội địa phương gắn bó chặt chẽ với khu vực phòng thủ, hoạt động chiến đấu trong thế trận phòng thủ chung của quân khu và của cả nước, phù hợp với yêu cầu và đặc điểm từng khu vực trong chiến tranh nhân dân địa phương kết hợp với chiến tranh nhân dân của cả nước.

Bộ đội địa phương vừa huấn luyện sẵn sàng chiến đấu,vừa tham gia giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

Trong ảnh: Bộ đội địa phương luyện tập vượt sông bằng trang bị tự tạo.

Biên chế và thế bố trí của bộ đội địa phương tuỳ thuộc quy mô và tầm quan trọng của các tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh). Tuỳ theo qui mô tổ chức, điều kiện địa hình, hoàn cảnh kinh tế - xã hội của từng địa phương, các đơn vị bộ đội địa phương được trang bị vũ khí với số lượng, kiểu loại phù hợp với yêu cầu tác chiến. Bộ đội địa phương có các đơn vị chuyên môn, kỹ thuật, các đơn vị phòng không, pháo binh, trinh sát, đặc công, công binh và các đơn vị bảo đảm khác.

Ngày nay, việc tổ chức học tập, huấn luyện cho các đơn vị bộ đội địa phương được tiến hành thường xuyên, nhằm nâng cao ý thức cảnh giác, sẵn sàng phối hợp, hiệp đồng với lực lượng dân quân tự vệ trong chiến đấu, bảo vệ nhân dân và chính quyền địa phương. Lực lượng bộ đội địa phương còn kết hợp chặt chẽ với lực lượng dân quân tự vệ để giữ gìn trật tự an ninh trong địa bàn, giúp huấn luyện dân quân tự vệ và góp phần hoàn thành nhiệm vụ huấn luyện lực lượng dự bị động viên.

Bộ đội tiếng Anh là military, phiên âm ˈmɪlɪtərI, là những người sẵn sàng có mặt ở bất cứ nơi nào Tổ quốc cần để đảm bảo quốc phòng an ninh, quốc gia nào cũng có lực lượng vũ trang riêng.

Bộ đội tiếng Anh là military, phiên âm /ˈmɪlɪtərI/, là những người có nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ, từ biên giới hải đảo, vùng trời, vùng biển.

Tùy vào trình độ và nguyện vọng bạn có thể trở thành sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng, hạ sĩ quan, hạ sĩ quan và binh sĩ.

Từ vựng tiếng Anh liên quan đến bộ đội.

Comrade /ˈkɒmreɪd/: Đồng chí, chiến hữu.

Combat unit /ˈkɒmbæt ˈjuːnɪt/: Đơn vị chiến đấu.

Combatant /ˈkɒmbətənt/: Chiến sĩ, người chiến đấu, chiến binh.

Combatant arms /ˈkɒmbətənt ɑːmz/: Những đơn vị tham chiến.

Combatant forces /ˈkɒmbətənt fɔːs/: Lực lượng chiến đấu.

Commander /kəˈmɑːndər/: Sĩ quan chỉ huy.

Commander in chief /kəmɑːndərc ɪn ˈtʃiːf/: Tổng tư lệnh, tổng chỉ huy.

Court martial /kɔːt ˈmɑːʃəl/: Toà án quân sự.

Chief of staff /tʃiːf əv ˈstɑːf/: Tham mưu trưởng.

The military has opposed any cuts in defence spending.

Bộ đội đã phản đối sự cắt giảm trong chi tiêu quốc phòng.

A military academy is a place where soldiers are trained to become officers.

Học viện quân sự là nơi các binh sĩ được đào tạo để trở thành sĩ quan.

For the most part, the returning soldiers were welcomed home warmly.

Phần lớn những người lính trở về được chào đón nồng nhiệt.

Five soldiers died after their bus was ambushed on a country road.

Năm người lính đã hy sinh sau khi xe buýt của họ bị phục kích trên một con đường quê.

Bài viết bộ đội tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.