Lợi nhuận thuần là chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, bằng cách trừ các chi phí hoạt động từ doanh thu. Chỉ cần hiểu chỉ số này là gì; đồng thời, quản lý và tối đa hóa lợi nhuận sẽ giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển bền vững.
Lợi nhuận thuần là chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, bằng cách trừ các chi phí hoạt động từ doanh thu. Chỉ cần hiểu chỉ số này là gì; đồng thời, quản lý và tối đa hóa lợi nhuận sẽ giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển bền vững.
Để có thể tối ưu lợi nhuận thuần đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng đối với nhiều yếu tố khác nhau trong quản lý doanh nghiệp. Trong đó, nhà quản trị có thể áp dụng một số chiến lược như sau để tối ưu lợi nhuận thuần:
Lợi nhuận thuần sẽ được tính bằng cách lấy doanh thu trừ tất cả các chi phí gồm cả chi phí cố định, chi phí biến động và các khoản thuế… Cơ bản thì lợi nhuận thuần sẽ được tính theo công thức:
Lợi nhuận thuần = Doanh thu - Chi phí cố định - Chi phí biến động - Thuế
Hoặc có thể tính lợi nhuận thuần thông qua lợi nhuận gộp:
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp + Doanh thu từ hoạt động tài chính - Tổng chi phí
- Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
Doanh thu từ hoạt động tài chính là doanh thu thuần phát sinh trong thời điểm báo cáo.
- Tổng chi phí = Chi phí vận hành + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý + Chi phí tài chính + Thuế + Khoản chi khác cùng thời gian.
Lãi thuần là phần chênh giữa doanh thu, giá sản phẩm và chi phí
Ứng dụng MyVIB 2.0 là một trong những công cụ hữu ích của Ngân hàng Quốc Tế VIB để khách hàng quản lý chi tiêu. Khách hàng có thể quản lý chi tiêu thẻ tín dụng của mình qua biểu đồ thể hiện các loại chi tiêu như mua sắm, ăn uống, đi lại, giải trí...
MyVIB 2.0 giúp khách hàng quản lý chi tiêu dễ dàng
Nếu khách hàng thực hiện thanh toán bằng thẻ tín dụng VIB thì sẽ được tích lũy điểm thưởng. Người dùng có thể dễ dàng xem điểm thưởng, thực hiện đổi quà là tiền mặt, voucher từ điểm thưởng tích lũy ngay trên ứng dụng MyVIB 2.0.
Ngoài ra, sử dụng ứng dụng MyVIB 2.0, người dùng hoàn toàn chủ động trong việc kiểm tra toàn bộ thông tin tài khoản cũng như giao dịch đã thực hiện.
Với những tính năng trên, ứng dụng MyVIB 2.0 sẽ giúp bạn quản lý chi tiêu hiệu quả hơn. Đồng thời, bạn dễ dàng kiểm soát được giao dịch. Hãy tải MyVIB và trải nghiệm ngay nhé.
Bài viết chỉ mang tính tham khảo vì nội dung có tính thời điểm. Để cập nhật chính sách sản phẩm mới nhất của VIB, vui lòng truy cập các trang sản phẩm từ trang chủ website vib.com.vn hoặc liên hệ Hotline 1900 2200 (phí 1.000 đ/phút)
Trong môi trường kinh doanh ngày nay, nơi mà sự cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt, việc hiểu và tối ưu hóa lợi nhuận thuần là quan trọng để đảm bảo sự bền vững và phát triển của doanh nghiệp. Điều này không chỉ là về việc kiểm soát chi phí và tăng doanh thu, mà còn liên quan đến cách doanh nghiệp tạo ra giá trị thêm từ hoạt động cốt lõi của mình. Hãy cùng nhau tìm hiểu sâu hơn về ý nghĩa, vai trò và các chiến lược tối ưu hóa lợi nhuận thuần với TOPI nhé
Lợi nhuận thuần là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là khoảng chênh lệch của doanh thu sau khi trừ đi giá thành sản phẩm và các chi phí phát sinh khi tiêu thụ.
Lợi nhuận thuần hay lãi thuần (net profit) là số tiền còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí và khoản chi khác từ doanh thu, bao gồm: chi phí liên quan đến giá thành sản phẩm, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thuế và những khoản chi phí khác trong kỳ báo cáo tài chính.
Lợi nhuận thuần là một chỉ số quan trọng để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp và tính hiệu quả trong quản lý chi phí. Lợi nhuận thuần cho biết mức lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động kinh doanh cốt lõi của mình sau khi loại bỏ tất cả các chi phí liên quan.
Nếu lợi nhuận thuần tăng nghĩa là doanh nghiệp đang hoạt động tốt, có thể đầu tư để mở rộng sản xuất, phát triển các sản phẩm mới hoặc tăng lương cho nhân viên. Ngược lại, nếu lợi nhuận thuần giảm, công ty cần phải có các biện pháp để giảm bớt các chi phí hoặc tăng doanh thu lên thì mới có thể cải thiện được chỉ số này.
Lợi nhuận thuần được dùng để so sánh các doanh nghiệp với những đối thủ cùng ngành, nếu như lợi nhuận thuần của doanh nghiệp cao hơn đối thủ thì có nghĩa là doanh nghiệp đang hoạt động và quản lý chi phí tốt hơn công ty đối thủ, có thế mạnh cạnh tranh hơn thị trường.
Lợi nhuận thuần cho thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp tốt không
Lợi nhuận thuần là một yếu tố quan trọng khi các nhà đầu tư và ngân hàng đánh giá tính khả thi của doanh nghiệp để đầu tư hoặc cho vay vốn. Nó cung cấp thông tin về khả năng sinh lời và tạo ra thêm giá trị của doanh nghiệp. Mức lợi nhuận thuần càng cao thì càng tăng thêm độ tin cậy của doanh nghiệp.
Xem thêm: Ebit là gì? Công thức tính Ebit (lợi nhuận trước thuế) nhanh chóng
Công thức tính lợi nhuận còn lại khi trừ tất cả các khoản phí của một doanh nghiệp trong khoảng thời gian nhất định như sau:
Lợi nhuận thuần của doanh nghiệp = Lợi nhuận gộp + Doanh thu thuần phát sinh trong kỳ báo cáo - Tổng chi phí
Công thức này cho phép tính lợi nhuận sau khi đã trừ tất cả chi phí trên cơ sở toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, để đánh giá được sự hiệu quả của từng sản phẩm hoặc dịch vụ, bạn cần tính toán lợi nhuận cho từng sản phẩm hoặc dịch vụ riêng lẻ.
Tối ưu lợi nhuận thuần theo nguyên tắc tăng thu, giảm chi
Tỷ suất lợi nhuận thuần (Net profit margin ratio), còn gọi là tỷ suất doanh lợi hoặc tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu - là chỉ tiêu thể hiện khả năng sinh lợi theo doanh thu theo từng thời kỳ của doanh nghiệp.
Cách tính Tỷ suất lợi nhuận thuần theo công thức sau:
Tỷ suất lợi nhuận thuần = Lợi nhuận thuần / Doanh thu
Đây là chỉ tiêu được nhiều nhà đầu tư quan tâm bởi nó phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp, thể hiện với mức doanh thu có được từ tiêu thụ hàng hóa sản phẩm, có thể mang về bao nhiêu % lợi nhuận thuần.
Tỷ suất này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh tốt, kiểm soát tốt được chi phí đầu vào, hàng hóa có biên lợi nhuận cao.
Tỷ suất này thấp chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh kém hiệu quả, biên lợi nhuận thấp,cần xem xét lại các chi phí.
Tỷ suất lợi nhuận bằng 0 hoặc < 0 là công ty đang bị thua lỗ, khó có thể tiếp tục mở rộng sản xuất kinh doanh.
Mỗi ngành nghề, lĩnh vực có các hệ số của ngành khác nhau. Để ứng dụng tỷ suất lợi nhuận thuần tốt nhất, các nhà quản lý nên so sánh với các công ty cùng ngành hoặc so với hệ số ngành để thấy doanh nghiệp của mình có đang có thế mạnh hay không?
Tỷ suất lợi nhuận thuần cho thấy doanh nghiệp cạnh tranh tốt
Các doanh nghiệp có lợi thế về tỷ suất lợi nhuận thuần thường là các thương hiệu mạnh, đầu ngành, khi đó các sản phẩm được bán ra với mức giá cao hơn thị trường. Khách hàng tìm đến vì thương hiệu nên giảm được chi phí marketing.
Khi đọc báo cáo tài chính, nhiều nhà đầu tư dễ nhầm lẫn giữa lợi nhuận thuần và lợi nhuận gộp. TOPI sẽ giúp bạn phân biệt hai chỉ số này.
Số tiền còn lại sau khi khấu trừ toàn bộ các chi phí từ doanh thu
Số tiền còn lại sau khi khấu trừ các chi phí trực tiếp liên quan đến sản phẩm hàng hoá từ doanh thu
Lợi nhuận thuần thể hiện hiệu suất hoạt động và quản lý chi phí của doanh nghiệp
Lợi nhuận gộp đo lường khả năng của doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận từ quá trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ cốt lõi.
Lợi nhuận thuần = Doanh thu - Tất cả các chi phí
Lợi nhuận gộp = Doanh thu - Chi phí hàng hóa hoặc Chi phí sản xuất.
Lợi nhuận thuần đưa ra cái nhìn tổng cộng về lợi nhuận sau tất cả các chi phí.
Lợi nhuận gộp thường được xem xét để đánh giá hiệu quả về mặt sản xuất hoặc cung ứng hàng hóa và dịch vụ
Lợi nhuận thuần bao gồm lợi nhuận gộp và nhiều chi phí khác nữa
Lợi nhuận gộp luôn lớn hơn hoặc bằng lợi nhuận thuần
Lãi gộp thể hiện tình tình sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp
Khi doanh nghiệp có lợi nhuận gộp tương đương nhau, bên nào kiểm soát tốt các chi phí gián tiếp thì sẽ có lợi nhuận thuần cao hơn, tình hình tài chính tốt hơn.