Phần mềm Quản lý hồ sơ công chứng C-Notary được vinh danh Top 10 giải thưởng Make in Vietnam 2023
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chứng C-Notary được vinh danh Top 10 giải thưởng Make in Vietnam 2023
Câu hỏi về việc “thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?” luôn là mối quan tâm của doanh nghiệp khi xem xét lựa chọn loại hình công ty TNHH. Thực tế, theo Luật Doanh nghiệp 2020, không có quy định cụ thể về vốn điều lệ tối thiểu hoặc tối đa đối với các loại hình công ty như công ty TNHH, công ty Cổ phần và công ty Hợp danh. Do đó, các doanh nghiệp có thể linh hoạt trong việc xác định số vốn phù hợp với nhu cầu và khả năng của mình.
Mô hình công ty TNHH có cơ cấu quản lý đơn giản hơn so với công ty cổ phần. Tuy nhiên, vẫn có sự khác biệt rõ rệt trong cách tổ chức và quản lý giữa công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên. Cụ thể mô hình công ty TNHH bao gồm các vị trí sau:
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Luật Doanh nghiệp 2020 đã quy định rõ, có mấy loại công ty trách nhiệm hữu hạn và cách phân biệt giữa các loại công ty này. Chúng tôi đã tổng hợp lại thành bảng so sánh hai loại hình chính của công ty TNHH sau đây:
Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Chỉ có một chủ sở hữu là cá nhân hoặc tổ chức góp vốn vào công ty.
Từ 2 đến tối đa 50 thành viên góp vốn (có thể là cá nhân hoặc tổ chức).
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi số vốn đã góp.
Trên đây là so sánh giữa các loại hình công ty TNHH. Để hiểu thêm về đặc điểm của ba loại hình doanh nghiệp còn lại, hãy xem ngay bảng so sánh cụ thể các loại hình doanh nghiệp mang đến cho bạn cái nhìn toàn diện và sâu sắc hơn, giúp bạn lựa chọn loại hình phù hợp nhất cho kế hoạch kinh doanh của mình. Hoặc liên hệ với Dịch Vụ Thuế 24h để nhận tư vấn chi tiết từ chuyên gia.
Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, có điều lệ công ty và được tổ chức thành một hệ thống theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Cụ thể như sau:
Trước khi thành lập cty TNHH, doanh nghiệp cần tuân thủ những điều kiện và quy định cụ thể theo Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Xem thêm về hướng dẫn cách đặt tên doanh nghiệp chi tiết của chúng tôi để đảm bảo tuân thủ các quy định mới nhất và tránh các sai sót không đáng có, giúp bạn lựa chọn được tên doanh nghiệp hay và phù hợp nhất.
Ví dụ: Số 10, Đường Lê Lợi, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Dịch vụ Thuế 24h tự tin mang đến giải pháp toàn diện và hiệu quả, giúp bạn yên tâm tập trung phát triển kinh doanh. Dưới đây là những lợi ích đáng kể mà bạn sẽ nhận được khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi:
Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Tức là tách biệt giữa tài sản riêng và tài sản doanh nghiệp, đảm bảo quyền lợi cho các thành viên tham gia. Như vậy, nếu công ty gặp khó khăn tài chính, tài sản cá nhân của thành viên cũng sẽ không bị ảnh hưởng.
Để quy trình thành lập công ty TNHH diễn ra thuận lợi, bạn cần chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng và thực hiện các thủ tục đúng theo quy định. Sau đây, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ hướng dẫn các bước cơ bản trong thủ tục thành lập công ty TNHH mới nhất.
Căn cứ vào Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH bao gồm:
Đầu tiên, bạn chuẩn bị 1 bộ hồ sơ chứa đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo danh sách trên.
Cơ quan đăng ký sẽ đánh giá và xét duyệt hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Sau khi hồ sơ được chấp thuận, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Việc lựa chọn giữa việc thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên trở lên phụ thuộc vào mục tiêu kinh doanh cụ thể của cá nhân hoặc tổ chức.
Trong trường hợp sau một thời gian hoạt động, bạn nhận thấy cần thay đổi cơ cấu công ty để phù hợp hơn với tình hình kinh doanh, việc nắm rõ thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sẽ rất cần thiết. Điều này giúp bạn dễ dàng chuyển đổi từ công ty TNHH 1 thành viên sang 2 thành viên trở lên hoặc ngược lại, đảm bảo sự linh hoạt và phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
Sau khi thành lập công ty TNHH, bạn cần thực hiện bổ sung các công việc sau:
Với phương châm đặt sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu, đội ngũ Dịch Vụ Thuế 24h đã xây dựng quy trình làm việc linh hoạt và chi phí dịch vụ hợp lý. Mời bạn tham khảo bảng giá chi tiết các dịch vụ liên quan đến công ty TNHH dưới đây của chúng tôi:
Thay đổi thành viên công ty TNHH
Chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH
Thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH:
Sau khi hiểu rõ công ty TNHH là gì, hãy cùng khám phá những yếu tố quan trọng khiến loại hình doanh nghiệp này được ưa chuộng tại Việt Nam. Dưới đây là các đặc điểm của các công ty trách nhiệm hữu hạn:
Công ty TNHH có số lượng thành viên khác nhau tùy thuộc vào loại hình cụ thể:
Trong tiếng anh công ty mẹ được xem là một danh từ và được hiểu là “Parent Company” hoặc “Parent Corporation”.
Còn công ty con trong tiếng anh gọi là “Subsidiary Companies” hoặc “Subsidiary”.
Một số ví dụ khi sử dụng công ty con trong tiếng anh.
Ở Việt Nam, hiện tại mô hình công ty mẹ – công ty con khá rộng rãi bởi những lợi ích mà nó mang lại. Ví dụ về mô hình này như:
* Công ty mẹ: Tập Đoàn Vingroup – Công Ty Cổ Phần.
Tên tiếng anh: Vingroup Joint Stock Company.
* Công ty con của Tập Đoàn Vingroup là: Công Ty TNHH Sản Xuất Và Kinh Doanh VinFast.
Tên tiếng anh: VinFast Trading And Production Limited Liability Compamy.
Tên viết tắt: VinFast LLC hay VF.
Là công ty sở hữu toàn bộ số cổ phần hay một phần chính của một công ty khác để có thể kiểm soát một phần hay toàn bộ việc điều hành và các hoạt động của công ty khác (công ty con) dựa trên một trong ba trường hợp sau đây:
Công ty con được công ty mẹ đứng ra thành lập hoặc điều hành hoặc cung cấp vốn một phần hay toàn bộ vốn điều lệ của công ty con. Công ty con là một công ty nằm trong mô hình công ty mẹ và được xem như là một giải pháp phù hợp cho các doanh nghiệp trong việc giảm thiểu rủi ro mắc phải trong việc đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp.
Các công ty con của cùng một công ty mẹ không được phép mua cổ phần, cùng nhau góp vốn để sở hữu chéo lẫn nhau. Công ty con không được đầu tư góp vốn, mua cổ phần của công ty mẹ. Nếu là các công ty con có cùng một công ty mẹ là doanh nghiệp có sở hữu ít nhất 65% vốn Nhà nước không được cùng nhau góp vốn thành lập doanh nghiệp.